Hỏi Chuyên gia về ổ cứng SSD Máy chủ
Lên kế hoạch cho giải pháp phù hợp yêu cầu phải có sự hiểu biết về các mục tiêu bảo mật của dự án. Hãy để các chuyên gia của Kingston hướng dẫn cho bạn.
Hỏi Chuyên giaDòng ổ cứng thể rắn Trung tâm Dữ liệu 500 (DC500R / DC500M) của Kingston là các SSD SATA 6Gbps hiệu năng cao sử dụng NAND 3D TLC mới nhất, được thiết kế cho các khối lượng dữ liệu máy chủ đọc nhiều và đọc ghi kết hợp. Ổ thực thi các yêu cầu QoS nghiêm ngặt của Kingston để bảo đảm có được hiệu năng I/O ngẫu nhiên có thể dự đoán cũng như độ trễ thấp có thể dự đoán trên một phạm vi lớn các khối lượng dữ liệu đọc và ghi. Ổ có thể tăng hiệu suất trong lĩnh vực AI, học máy, phân tích dữ liệu lớn, điện toán đám mây, lưu trữ do phần mềm định nghĩa, cơ sở dữ liệu vận hành (ODB), ứng dụng cơ sở dữ liệu và kho dữ liệu. Dung lượng từ 480GB, 960GB, 1,92TB, 3,84TB, 7,68TB1
Đáp ứng các yêu cầu của doanh nghiệp về thời gian hoạt động 24/7 và tính tin cậy, SSD Doanh nghiệp của Kingston cung cấp sản phẩm lưu trữ hiệu năng cao kết hợp khả năng dự đoán hiệu năng cũng như độ tin cậy đã được thử nghiệm nghiêm ngặt. SSD dòng DC500 của Kingston cung cấp các tính năng cho phép các trung tâm dữ liệu chọn lựa các SSD hiệu quả nhất về mặt chi phí cho khối lượng công việc của mình. Các doanh nghiệp cần có được kết quả khi họ cung cấp các sản phẩm, giải pháp và thỏa thuận cấp dịch vụ (SLA). SSD dòng DC500 của Kingston được thiết kế để đáp ứng những kỳ vọng đó.
DC500M là một SSD mạnh mẽ được thiết kế cho các ứng dụng cần cả đọc và ghi đòi hỏi một sự kết hợp cân bằng hơn giữa tác vụ đọc và ghi. Ổ có độ bền ghi lớn hơn cho một phạm vi lớn các khối lượng công việc khác nhau trong khi vẫn duy trì các yêu cầu nghiêm ngặt về hiệu năng ổn định mà mọi SSD trung tâm dữ liệu của Kingston đều phải có. Các trung tâm dữ liệu chứa cơ sở dữ liệu và các ứng dụng web khác nhau có thể tận dụng được hiệu năng I/O và độ trễ có thể dự đoán đồng thời kiểm soát được chi phí hạ tầng.
SSD dòng DC500 có công nghệ bảo vệ đường truyền dữ liệu từ đầu đến cuối để giúp bảo đảm toàn bộ dữ liệu người dùng chuyển sang SSD đều được bảo vệ tránh lỗi nhất thời. DC500R / DC500M đều có công nghệ bảo vệ khi mất điện (PLP) ở ngay trên bo mạch (qua tụ điện và firmware). Công nghệ này bảo đảm dữ liệu đang di chuyển được ghi vào bộ nhớ NAND Flash đề sao lưu phòng khi bị mất điện bất ngờ. Ngoài ra, PLP cũng bảo đảm bảng ánh xạ (FTL) của ổ cũng sẽ được cập nhật trước khi ngắt điện ra khỏi ổ. Những biện pháp bảo vệ khi mất điện này giúp giảm nguy cơ mất dữ liệu và bảo đảm ổ sẽ tái khởi tạo thành công trong lần sau khi hệ thống được cấp điện trở lại.
Dòng DC500R đáp ứng yêu cầu QoS2 3 4 với độ ổn định, khả năng dự đoán độ trễ (thời gian phản hồi) và IOPS (IO trên giây) khi phục vụ các khối lượng dữ liệu đọc và ghi cân bằng. Khả năng dự đoán hiệu năng là rất quan trọng đối với các ứng dụng lưu trữ web phải đáp ứng cam kết SLA với khách hàng. Năng lực của dòng DC500 mang đến sự tin cậy cho các ứng dụng máy chủ web cần sử dụng các ổ đọc nhiều hoặc đọc ghi kết hợp nhiều khi thời gian hoạt động là yếu tố tối quan trọng.
Được thiết kế cho các nhà cung cấp dịch vụ chạy nhiều ứng dụng khách hàng bao gồm:
Cả DC500R và DC500M đều có độ tin cậy cấp doanh nghiệp với khả năng bảo vệ đường truyền dữ liệu từ đầu đến cuối, theo dõi sức khỏe SMART và ECC mạnh. Chúng còn được hỗ trợ thêm bằng dịch vụ hỗ trợ trước và sau khi bán hàng nổi tiếng cùng chế độ bảo hành giới hạn năm năm.5.
Hiệu năng IO ngẫu nhiên và độ trễ có thể dự đoán đối với nhiều khối lượng công việc khác nhau
Thiết kế tập trung vào hoạt động đọc để mang lại hiệu năng cho các khối lượng công việc cần đọc nhiều (DC500R)
Thiết kế đọc ghi kết hợp mang lại hiệu năng cân bằng cho các khối lượng công việc đọc / ghi nhiều (DC500M)
Dung lượng dự phòng có thể cấu hình
Bảo vệ khi mất điện (PLP) trên bo mạch
Lên kế hoạch cho giải pháp phù hợp yêu cầu phải có sự hiểu biết về các mục tiêu bảo mật của dự án. Hãy để các chuyên gia của Kingston hướng dẫn cho bạn.
Hỏi Chuyên giaKích cỡ | 2,5 Inch |
Giao tiếp | SATA Phiên bản 3.0 (6Gb/giây) – với khả năng tương thích ngược với SATA Phiên bản 2.0 (3Gb/giây) |
Dung lượng1 | 480GB, 960GB, 1,92TB, 3,84TB, 7,68TB |
NAND | 3D TLC |
Ổ tự mã hóa (SED) | Mã hóa Phần cứng 256-bit AES |
Đọc/ghi tuần tự: (DC500R) | 480GB – 555MBs/500MBs 960GB – 555MBs/525MBs 1,92TB – 555MBs/525MBs 3,84TB – 555MBs/520MBs 7,68TB – 545MBs/490MBs |
Đọc/Ghi 4k ở trạng thái ổn định: (DC500R) | 480GB – 98,000/12,000 IOPS 960GB – 98,000/20.000 IOPS 1,92TB – 98,000/24,000 IOPS 3,84TB – 98,000/28,000 IOPS 7,68TB – 99,000/25,000 IOPS |
Đọc/ghi tuần tự: (DC500M) | 480GB – 555MBs/520MBs 960GB – 555MBs/520MBs 1,92TB – 555MBs/520MBs 3,84TB – 555MBs/520MBs |
Đọc/Ghi ngẫu nhiên 4k ở trạng thái ổn định: (DC500M) | 480GB – 98,000/58,000 IOPS 960GB – 98,000/70,000 IOPS 1,92TB – 98,000/75,000 IOPS 3,84TB – 98,000/75,000 IOPS |
Chất lượng dịch vụ (Độ trễ)2,3,4 | - Đọc/Ghi TYP: <500 µs / <2 ms |
Có khả năng cắm nóng | |
Cân bằng hao mòn tĩnh và động | |
Các công cụ SMART cho Doanh nghiệp | Theo dõi độ tin cậy, thống kê sử dụng, tuổi thọ còn lại, cân bằng hao mòn, nhiệt độ |
Bảo vệ khi mất điện | Tụ điện tantali |
Độ bền | DC500R: 480GB – 438TBW 6 (0,5 DWPD) 7 960GB – 876TBW 6 (0,5 DWPD) 7 1,92TB – 1752TBW 6 (0,5 DWPD) 7 3,84TB – 3504TBW 6 (0,5 DWPD) 7 7,68TB – 9345TBW 6 (0,6 DWPD) 7 DC500M: 480GB – 1139TBW 6 (1,3 DWPD) 7 960GB – 2278TBW 6 (1,3 DWPD) 7 1,92TB – 4555TBW 6 (1,3 DWPD) 7 3,84TB – 9110TBW 6 (1,3 DWPD) 7 |
Tiêu thụ điện năng | Nghỉ: 1,3W Đọc trung bình: 1,45W Ghi trung bình: 4,5W Đọc tối đa: 1,65W Ghi tối đa: 7,5W |
Nhiệt độ bảo quản | -40°C ~ 85°C |
Nhiệt độ hoạt động | 0°C ~ 70°C |
Kích thước | 69,9mm x 100mm x 7mm |
Trọng lượng | 92,34g |
Độ rung khi hoạt động | 2,17G Tối đa (7–800Hz) |
Độ rung khi không hoạt động | 20G Tối đa (10–2000Hz) |
Tuổi thọ trung bình | 2 triệu giờ |
Bảo hành/hỗ trợ5 | Bảo hành giới hạn 5 năm kèm hỗ trợ kỹ thuật miễn phí |
NVMe giờ đây là giao thức tiêu chuẩn cho ổ cứng SSD để mang lại sức mạnh cho các trung tâm dữ liệu và doanh nghiệp.
Tìm hiểu xem Hosteur đã hỗ trợ tốc độ tăng trưởng nhanh & SLA của họ với các sản phẩm & dịch vụ doanh nghiệp của Kingston như thế nào.
Tìm hiểu xem Hardwareluxx đã quản lý sự tăng trưởng lưu lượng web với việc sử dụng ổ cứng SSD Kingston DC500M như thế nào.
Các trung tâm dữ liệu nên sử dụng ổ cứng SSD máy chủ. Có rất nhiều lợi ích so với ổ khách và chi phí đã giảm xuống.
Chọn SSD phù hợp cho máy chủ của bạn rất quan trọng vì SSD máy chủ được tối ưu hóa để hoạt động ở mức độ trễ dự đoán được trong khi SSD khách (máy bàn/máy tính xách tay) thì không. Sự khác biệt này dẫn đến thời gian hoạt động tốt hơn và độ trễ thấp hơn cho các ứng dụng và dịch vụ tối quan trọng.
Chuyên gia trong ngành - Simon Besteman - cung cấp thông tin chuyên sâu về lý do tại sao 5G đòi hỏi điện toán biên trong các trung tâm dữ liệu vi mô.
SDS chưa đáp ứng được kỳ vọng nhưng giờ đây khi NVMe có giá phải chăng hơn, phần cứng thương mại giờ đã sẵn sàng đáp ứng.
Các nhà quản lý trung tâm dữ liệu đám mây và tại chỗ có thể học hỏi được nhiều điều từ siêu máy tính.
Cameron Crandall, nhân viên của Kingston, sẽ giúp bạn quyết định xem có nên chuyển hệ thống lưu trữ máy chủ của bạn sang SSD NVMe hay không.
Kingston cung cấp bộ nhớ tương thích đáp ứng các mục tiêu hiệu suất của các máy chủ của i3D.net, kéo dài thời gian hoạt động của phần cứng hiện có.
Các chức năng mã hóa đề cập đến trong phần này được tích hợp trong firmware của sản phẩm. Các chức năng mã hóa của firmware chỉ có thể thay đổi trong quá trình sản xuất và người dùng thông thường không thể thay đổi chúng. Sản phẩm được thiết kế để người dùng có thể tự lắp đặt theo hướng dẫn từng bước trong tờ hướng dẫn lắp đặt đi liền với sản phẩm nên sử dụng được ngay mà không cần nhà cung cấp hỗ trợ.
1. Một phần dung lượng được liệt kê trên thiết bị lưu trữ Flash được dùng để định dạng và chức năng khác, không dùng để lưu trữ dữ liệu. Vì vậy, dung lượng thực tế để lưu trữ dữ liệu thường thấp hơn dung lượng ghi trên sản phẩm. Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập Hướng dẫn về Bộ nhớ Flash của Kingston.
2. Khối lượng công việc dựa trên FIO, khối lượng công việc 4KB Ngẫu nhiên QD=1, được tính là thời gian cần để 99,9 phần trăm các lệnh hoàn thành quá trình di chuyển khứ hồi từ thiết bị chủ đến ổ và về lại thiết bị chủ.
3. Phép đo được tiến hành khi công việc đã đạt đến trạng thái ổn định nhưng bao gồm tất cả mọi hoạt động nền cần thiết để hoạt động bình thường và bảo đảm độ tin cậy dữ liệu.
4. Dựa trên dung lượng 960GB.
5. Bảo hành giới hạn trong thời gian 5 năm hoặc dựa trên “Tuổi thọ còn lại” của SSD, thông số này có thể tìm được bằng cách sử dụng Kingston SSD Manager. Một sản phẩm mới và chưa sử dụng sẽ có giá trị thể hiện độ hao mòn là một trăm (100) trong khi một sản phẩm đã đạt đến giới hạn độ bền của chu kỳ ghi xóa sẽ có giá trị thể hiện độ hao mòn là một (1). Xem kingston.com/wa để biết thêm chi tiết.
6. Tổng số byte được ghi (TBW) được tính từ JEDEC Client Workload (JESD219A).
7. Số lượng ghi lên ổ mỗi ngày (DWPD).
©2021 Kingston Technology Far East Co. Ltd