Hiệu năng NVMe PCIe với chi phí rất nhỏ
A2000 là một giải pháp vừa túi tiền với tốc độ đọc/ghi ấn tượng lên đến 2.200/2.000MB/giây1
SSD PCIe NVMe A2000 của Kingston là một giải pháp lưu trữ vừa túi tiền với tốc độ đọc/ghi ấn tượng lên đến 2.200/2.000MB/giây1, A2000 có hiệu năng gấp 3 lần so với một SSD SATA, giúp tải dữ liệu nhanh hơn, tiêu thụ ít điện hơn và tỏa ít nhiệt hơn. SSD A2000 được thiết kế cho người dùng phổ thông, nhà sản xuất hệ thống lắp ráp theo mục đích, nhà lắp ráp hệ thống DIY và những ai mong muốn nâng cấp chiếc PC của mình. Với thiết kế M.2 mỏng một bên, A2000 sẽ hoạt động với sức mạnh tối đa khi được lắp cho Ultrabook hoặc PC kích cỡ nhỏ (SFF PC).
Có các mức dung lượng từ 250GB-1TB2 để đáp ứng nhu cầu của hệ thống. A2000 là ổ tự mã hóa giúp bảo vệ dữ liệu từ đầu đến cuối bằng công nghệ mã hóa 256-bit XTS-AES dựa trên phần cứng và cho phép sử dụng các giải pháp quản lý bảo mật TCG Opal 2.0 của các nhà sản xuất phần mềm độc lập như Symantec™, McAfee™, WinMagic® và các công ty khác. A2000 cũng tích hợp Microsoft eDrive, một tiêu chuẩn lưu trữ bảo mật để dùng với BitLocker.
HIỆU NĂNG NVMe PCIe
HỖ TRỢ BẢO MẬT TOÀN DIỆN
LÝ TƯỞNG CHO ULTRABOOK & PC KÍCH CỠ NHỎ
NÂNG CẤP PC CỦA BẠN LÊN ĐẾN 1TB2
A2000 là một giải pháp vừa túi tiền với tốc độ đọc/ghi ấn tượng lên đến 2.200/2.000MB/giây1
Bảo vệ và bảo mật dữ liệu của bạn với ổ tự mã hóa của Kingston
Kích cỡ | M.2 2280 |
Giao tiếp | NVMe™ PCIe Gen 3.0 x 4 làn |
Dung lượng2 | 250GB, 500GB, 1TB |
NAND | 3D |
Mã hóa | Mã hóa XTS-AES 256-bit |
Đọc/ghi tuần tự1 | 250GB – lên đến 2.000/1.100MB/giây 500GB – lên đến 2.200/2.000MB/giây 1TB – lên đến 2.200/2.000MB/s |
Đọc/ghi 4K ngẫu nhiên1 | 250GB – lên đến 150.000/180.000 IOPS 500GB – lên đến 180.000/200.000 IOPS 1TB – lên đến 250.000/220.000 IOPS |
Tổng số byte được ghi (TBW)3 | 250GB – 150TBW 500GB – 350TBW 1TB – 600TBW |
Tiêu thụ điện năng | 0,0032W Nghỉ / 0,08W TB / 1,7W (MAX) Đọc / 4,5W (MAX) Ghi |
Nhiệt độ bảo quản | -40°C ~ 85°C |
Nhiệt độ hoạt động | 0°C ~ 70°C |
Kích thước | 80mm x 22mm x 3,5mm |
Trọng lượng | 250GB – 6,6g 500GB – 6,8g 1TB – 6,6g |
Độ rung hoạt động | 2,17G Tối đa (7-800Hz) |
Độ rung khi không hoạt động | 20G Tối đa (20-1000Hz) |
MTBF | 2.000.000 |
Bảo hành/hỗ trợ4 | Bảo hành giới hạn 5 năm kèm hỗ trợ kỹ thuật miễn phí |
NVMe là giao thức được thiết kế cho bộ lưu trữ flash như ổ cứng SSD khi chúng ta bỏ qua tiêu chuẩn AHCI cũ dùng trong ổ cứng SSD SATA và ổ đĩa cứng quay.
Ổ cứng SSD NVMe trong các hệ thống clent như máy tính để bàn, máy tính xách tay và máy trạm cải thiện một cách đáng kể hiệu năng lưu trữ tổng thể.
NVMe giờ đây là giao thức tiêu chuẩn cho ổ cứng SSD để mang lại sức mạnh cho các trung tâm dữ liệu và doanh nghiệp.
Sự khác nhau giữa các công nghệ ổ cứng SSD khác nhau như SATA & NVMe và lợi ích của công nghệ mới nhất.
Nội dung chúng tôi thu nhận được thông qua cuộc trò chuyện trên Twitter với các chuyên gia của Kingston và những người có ảnh hưởng công nghệ về hoạt động hỗ trợ làm việc tại nhà.
Tìm hiểu về các loại NAND trong ổ cứng SSD như SLC, MLC, TLC, QLC, 3D NAND. Cân bằng hao mòn là gì?
Ổ cứng SSD NVMe trong các hệ thống clent như máy tính để bàn, máy tính xách tay và máy trạm cải thiện một cách đáng kể hiệu năng lưu trữ tổng thể.
Các chức năng mã hóa đề cập đến trong phần này được tích hợp trong firmware của sản phẩm. Các chức năng mã hóa của firmware chỉ có thể thay đổi trong quá trình sản xuất và người dùng thông thường không thể thay đổi chúng. Sản phẩm được thiết kế để người dùng có thể tự lắp đặt theo hướng dẫn từng bước trong tờ hướng dẫn lắp đặt đi liền với sản phẩm nên sử dụng được ngay mà không cần nhà cung cấp hỗ trợ.
Ổ SSD này được thiết kế để sử dụng cho máy tính để bàn, máy tính xách tay và không dành cho các môi trường máy chủ.
1. Dựa trên “hiệu năng vừa khui hộp” cho việc sử dụng bo mạch chủ PCIe 3.0.Tốc độ có thể thay đổi phụ thuộc vào phần cứng của máy, phần mềm và cách sử dụng.IOMETER Random Đọc/ghi 4k ngẫu nhiên dựa trên phân vùng 8GB.
2. Một phần dung lượng được ghi trên thiết bị lưu trữ Flash được dùng để định dạng và cho các chức năng khác và do đó không khả dụng để lưu trữ dữ liệu. Như vậy, dung lượng khả dụng thực tế để lưu trữ dữ liệu nhỏ hơn dung lượng được ghi trên sản phẩm. Để biết thêm thông tin, truy cập Hướng dẫn về bộ nhớ Flash của Kingston tại Kingston's Flash Memory Guide
3. Tổng số byte được ghi (TBW) được rút ra từ JEDEC Workload (JESD219A)
4. Bảo hành giới hạn trong thời gian 5 năm hoặc dựa trên “Tỷ lệ phần trăm sử dụng” của SSD, thông số này có thể tìm được bằng cách sử dụng Kingston SSD Manager (kingston.com/ssdmanager). Đối với SSD NVMe, một sản phẩm mới chưa dùng sẽ hiển thị giá trị Tỷ lệ phần trăm sử dụng là 0, trong khi một sản phẩm đạt giới hạn bảo hành sẽ thể hiện giá trị Tỷ lệ phần trăm sử dụng lớn hơn hoặc bằng một trăm (100). Xem kingston.com/wa để biết thêm chi tiết.
©2021 Kingston Technology Far East Co. Ltd